COFFEE TALK DU HỌC ÚC, MỸ, CANADA: HƯỚNG ĐI NÀO ĐÚNG ĐẮN CHO BẠN?
Du học và tiếp cận các kiến thức, văn hóa mới luôn là mong muốn của nhiều phụ huynh và là ước mơ của nhiều học sinh. Để hỗ trợ quý phụ huynh và các bạn học sinh có cái nhìn đúng đắn về du học Mỹ, Canada và Úc để lựa chọn cho mình lộ trình phù hợp nhất, Du học Edulinks hân hạnh kết hợp cùng đại diện tuyển sinh và các chuyên viên tư vấn du học Úc, Mỹ, Canada tổ chức buổi offline:
COFFEE TALK DU HỌC ÚC – MỸ – CANADA: LỘ TRÌNH NÀO DÀNH CHO BẠN? (Miễn phí tham gia và order nước uống) Khách mời: Đại diện trường và chuyên viên tư vấn du học Úc, Mỹ, Canada Thời gian: 14h30 chiều thứ 7 ngày 06/07/2019 Địa điểm: Trà sữa Heekcaa 296 Nguyễn thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh Đăng ký tham gia ngay TẠI ĐÂY hoặc gọi đến hotline 0913 452 361 (Ms Châu) – 0919 735 426 (Ms Chi) để nhận được hỗ trợ tốt nhất. Đặc biệt, Edulinks sẽ dành tặng thêm 03 phần quà hữu ích cho học sinh đăng ký sớm nhất và tham dự Coffee talk. Ưu đãi khi tham gia buổi Coffee Talk: |
- Du học Mỹ – Chất lượng giáo dục xếp hạng 1 thế giới
Du học Mỹ là sự lựa chọn của nhiều bạn học sinh, sinh viên có điều kiện tài chính tốt. Sức hút của những ngôi trường có ranking top đầu khẳng định chất lượng đào tạo của nền giáo dục đứng đầu thế giới. Là quốc gia có số lượng học bổng nhiều nhất cùng yêu cầu học tập gắt gao, du học Mỹ đem lại môi trường học tập chất lượng cao, tạo nhiều cơ hội cho sinh viên phát triển và thể hiện năng lực bản thân.
1.1. Học phí tại Mỹ: USD$5.000 – USD$50.000/năm
Tùy theo cơ sở đào tạo bạn dự định theo học là trường công hay trường tư và điều kiện cơ sở vật chất mà mức học phí sẽ khác nhau.
Mức học phí tại các trường top của nước Mỹ:
Đại học MIT | Đại học Harvard | Đại học Stanford | |
Học phí | $49,892 | $46,340 | $49,617 |
Bên cạnh các ngôi trường nổi tiếng, liên tục giữ top đầu thế giới như MIT, Harvard, Stanford,… thì vẫn có những trường với mức học phí phù hợp hơn với du học sinh Việt Nam. Để tránh nhầm lẫn trong việc đi học tốn tiền tốn thời gian thì các bạn du học sinh nên tìm hiểu thật kỹ để chọn được trường phù hợp với nguyện vọng của mình nhé.
1.2. Sinh hoạt phí tại Mỹ: USD$8.000 – USD$12.000/năm
Mức phí sinh hoạt dao động phụ thuộc vào lựa chọn nhà ở (ký túc xá, phòng trọ bên ngoài,…) và vị trí bạn ở (thành thị hay ngoại ô, gần trung tâm hay xa trung tâm), ngoài ra chi phí đi lại và ăn uống ở các thành phố là tương tự như nhau.
1.3. Học bổng tại Mỹ
Đa số các trường, chính phủ Mỹ và các tổ chức phi chính phủ đều có quỹ khuyến học và cung cấp học bổng cho các sinh viên ưu tú.
Liên hệ với Du học Edulinks TẠI ĐÂY để được nhận thông tin, danh sách các học bổng Mỹ mới nhất.
1.4. Cơ hội việc làm và định cư tại Mỹ
Hiện tại, chính phủ Mỹ thắt chặt chính sách ở lại định cư sau khi hoàn thành khóa học đối với sinh viên quốc tế nên cơ hội ở lại làm việc và sinh sống tại Mỹ khá là thấp.
Ưu – Nhược điểm khi đi du học Mỹ | |
Ưu điểm | Nhược điểm |
– Chất lượng đào tạo hàng đầu thế giới. – Có nhiều học bổng ưu đãi. |
– Chi phí học tập cao. – Chi phí sinh hoạt cao. – Khả năng định cư thấp. |
- Du học Canada – Chất lượng giáo dục xếp hạng 5 thế giới
Với ưu điểm về học phí, chi phí sinh hoạt thấp và chính sách sau tốt nghiệp rộng mở cho du học sinh quốc tế, trong vòng 3 năm gần đây, Canada trở thành điểm đến lý tưởng với chất lượng giáo dục xếp thứ 5 trên thế giới. Khi thông tin du học MIỄN chứng minh tài chính SDS được công bố, Canada đang trở thành một điểm đến đầy hứa hẹn đối với các bậc phụ huynh và học sinh Việt Nam.
Tham khảo thêm về Chương trình du học SDS – Miễn chứng minh tài chính
2.1. Học phí tại Canada trung bình khoảng $20,540/ năm
Tại Canada mức học phí phụ thuộc vào bậc học, ngành học, ngôn ngữ đào tạo tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Thông thường, các ngành liên quan tới nghệ thuật và khoa học nhân văn có mức học phí rẻ nhất trong khi đó các ngành về khoa học kỹ thuật và y khoa có mức học phí cao nhất vào khoảng $23,340, đa số du học sinh Việt Nam lựa chọn ngành khối ngành kinh tế và quản trị có mức học phí trung bình thoảng $20,120/ năm.
2.2 Sinh hoạt phí tại Canada
Nhìn chung các chi phí về điện nước, điện thoại, thực phẩm và phương tiện công cộng, … có mức giá tương tự như nhau giữa các thành phố. Tuy nhiên, tiền thuê nhà ở tại Canada có mức chênh lệch khá cao và chiếm phần lớn trong chi phí sinh hoạt.
Khu vực | Phí thuê căn hộ 1 phòng ngủ/ tháng | Phí phương tiện công cộng/ tháng | Phí Internet/ tháng | Giá 1 ổ bánh mỳ |
TP Vancouver – Bang British Columbia | $1,447 | $91 | $64 | $3.12 |
TP Calgary – bang Alberta | $1,205 | $97 | $61 | $2.53 |
TP Regina – bang Saskatchewan | $1,018 | $83 | $55 | $2.75 |
TP Winnipeg – bang Manitoba | $956 | $92 | $60 | $2.25 |
TP Ottawa – bang Ontario | $1,189 | $103 | $51 | $2.70 |
TP Toronto – bang Ontario | $1423 | $141.50 | $55 | $2.70 |
TP Montréal – bang Québec | $916 | $82 | $51 | $3.29 |
TP Québec – bang Québec | $731 | $85.60 | $53 | $3.32 |
TP Moncton – bang New Brunswick | $662 | $62 | $54 | $2.60 |
TP Halifax – bang Nova Scotia | $893 | $78 | $80 | $3.11 |
TP Charlottetown – bang Prince Edward | $700 | $65 | $90 | $3.15 |
TP St. John’s – bang Newfoundland | $843 | $70 | $67.40 | $3.67 |
2.3. Học bổng tại Canada
Do học phí không quá đắt nên Canada không có nhiều học bổng dành cho sinh viên quốc tế.
Liên hệ với Du học Edulinks TẠI ĐÂY để được nhận thông tin, danh sách các học bổng Canada mới nhất.
2.4. Cơ hội việc làm và định cư tại Canada.
Nhìn chung hiện nay khả năng ở lại làm việc và định cư ở Canada tương đối dễ dàng. Mỗi bang sẽ có các yêu cầu và chính sách nhập cư riêng phụ thuộc theo ngành nghề mà tỉnh bang đang thiếu.
Bảng tổng hợp chính sách định cư và ngành học định cư theo tỉnh bang tại Canada
Bang | Chính sách định cư cho du học sinh | Ngành học có cơ hội định cư cao |
Ontario (TP Toronto) |
Dễ dàng có khả năng xin thường trú (Permanent Resident) để định cư, cùng với nhiều điều khoản có lợi khác |
· Quản lý nhà hàng, khách sạn · Tài chính kế toán · Y tá, trợ lý chăm sóc sức khỏe |
British Columbia (TP Vancouver) |
Chương trình định cư dành riêng cho sinh viên quốc tế, áp dụng cho sinh viên theo học ngành: · Khoa học tự nhiên (natural sciences) · Khoa học ứng dụng (applied sciences) · Khoa học sức khỏe (health sciences). |
· Chuyên viên phục hồi chức năng, điều dưỡng · Trợ lý y tá · Chuyên viên tư vấn tâm lý xã hội · Kỹ thuật viên y khoa và xét nghiệm · Công nghệ thông tin |
Manitoba |
· Miễn phí hoàn toàn bảo hiểm y tế · Hoàn trả 60% học phí, lên đến 25.000 CAD · Cho phép ở lại làm việc lên đến 3 năm sau tốt nghiệp · Điều kiện làm việc toàn thời gian chỉ cần 6 tháng để xét xin định cư. · Làm thêm không cần giấy xin phép làm việc. |
· Khai thác và quản lý lâm nghiệp · Quản lý xây dựng · Quản lý nhân sự |
Saskatchewan |
· Hoàn tất chương trình học toàn thời gian sau trung học ở Canada ít nhất một năm học (tám tháng) và được nhận văn bằng, chứng chỉ tại một trường được công nhận ở Canada. · Được cấp phép làm việc sau khi tốt nghiệp của Cục Di Trú (CIC). · Có thư mời làm việc toàn thời gian chính thức từ 1 công ty tại Saskatchewan. |
· Công nghệ thông tin · Công tác xã hội và môi trường · Y tế · Ngành kỹ thuật · Ngành xây dựng · Nông nghiệp |
Ưu – Nhược điểm khi đi du học Canada | |
Điểm cộng | Điểm trừ |
– Chất lượng đào tạo tốt xếp hạng 5 trên thế giới. – Học phí hợp lý. – Khả năng tìm việc làm sau tốt nghiệp và định cư cao. – Đào tạo bằng nhiều hệ ngôn ngữ khác nhau ( Anh, Pháp, Tây Ban Nha, … ). |
– Chi phí sinh hoạt tại các thành phố lớn cao. – Ít học bổng dành cho sinh viên quốc tế. |
- Du học Úc – Chất lượng giáo dục xếp hạng 3 thế giới.
Chính sách visa SSVF tạo nhiều cơ hội cho sinh viên Việt Nam vào học trong số 49 trường chất lượng tại Úc mà không cần các thủ tục chứng minh tài chính. Với nền tảng giáo dục chất lượng và yêu cầu học tập rất chặt chẽ. Ngoài ra, các yếu tố về an ninh, môi trường sống và chi phí sinh hoạt là những điểm mạnh mà du học Úc thu hút sinh viên Việt Nam nói riêng và quốc tế nói chung.
3.1. Học phí tại Úc trung bình khoảng $23,400/ năm
Tùy thuộc vào bậc học, ngành học, trường công lập hay trường tư thục mà chi phí học tập dành cho sinh viên quốc tế thường dao động trong khoảng $7,941 – $29,600. Trong đó các chương trình học, bằng ở cấp độ phòng thí nghiệm và lâm sàng đắt hơn đáng kể.
Các trường chất lượng cao có mức học phí hợp lý tại Úc:
Trường | Học phí/ năm | Thứ hạng | Ngành thế mạnh |
University of New England | $12,763 | #801 – 1000 thế giới |
Nông – Lâm nghiệp Giáo dục và đào tạo Xã hội học và quản lý |
University of Wollongong | $11,345 | #218 thế giới |
Kinh tế Công nghệ thông tin Luật Y Dược Xã hội học |
Victoria University | $15,600 | #651 – 700 thế giới |
Kỹ thuật điện – Điện tử học Công nghệ thông tin Kinh tế Xã hội học và quản lý |
Các trường top đầu tại Úc
Trường | Học phí/ năm | Thứ hạng | Ngành thế mạnh |
Australian National University | $26,709 |
#1 tại Úc #24 thế giới |
Nhân loại học Chính trị Xã hội học … |
University of Sydney | $26,300 | #42 thế giới |
Y Dược Giáo dục và đào tạo Luật … |
University of New South Wales (UNSW Sydney) | #45 thế giới |
Tài chính – Kế toán Kỹ sư hầm mỏ Kỹ sư xây dựng … |
3.2. Sinh hoạt phí tại Úc trung bình khoảng $15,820/ năm
Nhìn chung, học sinh – sinh viên cần khoảng $1,063 – $1,772 mỗi tháng để trả tiền nhà, ăn uống và các phụ phí khác. Tại một số thành phố tập trung đông du học sinh, tổng chi tiêu mỗi tháng của du học sinh tại các thành phố đông sinh viên quốc tế:
– Sydney: $1,347
– Adelaide: $921
– Brisbane: $992
– Melbourne: $1,063
– Canberra: $993
3.3. Học bổng tại Úc
Vì chi phí học tập tương đối cao, nên mỗi trường sẽ có học bổng hỗ trợ sinh viên ưu tú. Các học bổng có giá trị lớn thường dành cho bậc cao học và các ngành nghiên cứu. Ngoài ra chính phủ Úc cũng hỗ trợ sinh viên quốc tế với các học bổng.
Liên hệ với Du học Edulinks TẠI ĐÂY để được nhận thông tin, danh sách các học bổng Úc mới nhất.
3.4. Cơ hội việc làm và định cư tại Úc
Úc với khí hậu ôn hòa, đa dạng văn hóa, phát triển mạnh mẽ, … được xem là một trong những nơi có điều kiện sống tốt nhất trên thế giới. Úc không chỉ là lựa chọn của nhiều sinh viên quốc tế mà các tỷ phú trên thế giới cũng có xu hướng muốn định cư tại quốc gia này.
Du học sinh sau khi hoàn thành bậc học có thể ở lại 2-4 năm để làm việc. Hiện Úc đang có nhu cầu lớn về nhân sự trình độ cao, chuyên môn hóa trong một số ngành nên sau thời gian làm việc các bạn sẽ dễ dàng tiến tới định cư tại đây.
Ưu – Nhược điểm khi đi du học Úc | |
Điểm cộng | Điểm trừ |
– Chất lượng đào tạo tốt xếp hạng 3 trên thế giới. – Học phí hợp lý. – Nhiều học bổng -Khả năng tìm việc làm sau tốt nghiệp và định cư cao. |
– Chi phí sinh hoạt tại các thành phố lớn cao. |
Tổng kết:
Nhìn chung Mỹ, Canada và Úc đều là các quốc gia dẫn đầu thế giới về chất lượng giáo dục. Tuy chi phí học tập và sinh hoạt chênh lệch khá nhiều giữa các trường và các vùng nhưng mỗi quốc gia đều hỗ trợ sinh viên quốc tế ưu tú bằng các chương trình học bổng giá trị lớn. Các bạn cần xác định rõ mục đích sau khi kết thúc việc học sẽ ở lại đi làm một vài năm; có mong muốn ở lại định cư hoặc quay lại Việt Nam.
*Đơn vị tiền tệ mỗi quốc gia trong bài đã được quy đổi sang USD để dễ so sánh.
Bạn có thể liên hệ với chuyên viên tư vấn du học Mỹ, Úc, Canada chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm để được tư vấn hồ sơ xin học bổng, hồ sơ du học miễn phí TẠI ĐÂY hoặc gọi Tổng đài (trong giờ hành chính): 1900 636 949 – Hotline (trong và ngoài giờ hành chính): 0913 452 361 (Ms Châu) – 0919 735 426 (Ms Chi) để được hỗ trợ tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC EDULINKS
TP HỒ CHÍ MINH
Văn phòng 1: 439 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Q.Tân Bình, TP.HCM
Văn phòng 2: Lầu 1, số 02 – 04 Alexandre De Rhodes, Bến Nghé, Quận 1 Tp HCM
Điện thoại: 1900 636 949 – Hotline: 0919 735 426
HÀ NỘI
Văn phòng 3: 06 Tây Hồ, P. Quảng An, Q.Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3718 3654 – 083 8686 123
Văn phòng 4: 14 Lê Văn Hưu, Q. Hai Bà Trưng
Điện thoại: 0913 452 361