
Học tiếng Anh Philippines hiệu quả cao mà chi phí thấp, cụ thể chi phí học tiếng Anh tại Philippines là bao nhiêu?
Tiếng Anh của người Philippines tốt nhất châu Á. Với một quá trình dài chịu ảnh hưởng của Mỹ, người Philippines đã được tiếp xúc với ngon ngữ tiếng Anh Mỹ một cách sâu sắc và không bị lai tạp và trở thành “lò luyện tiếng Anh của học sinh các nước Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc,… Những năm trở lại dây du học tiếng Anh tại Philippines không còn xa lạ với phụ huynh và học sinh Việt Nam bởi ưu điểm vượt trội về hiệu quả và chi phí.
Điểm đặc biệt của chương trình tiếng Anh ở đây là các trường Anh ngữ tại Philippines đều phát triển mô hình lớp học 1:1 với số lớp học từ 4 đến 6 giờ/ngày bên cạnh các tiết học nhóm. Hình thức học này còn gọi là “Man to man” tức là một học viên sẽ học cùng một giáo viên. Phương pháp này giúp giáo viên hiểu rõ trình độ của học viên, có thể theo sát quá trình học và tập trung vào các kỹ năng còn yếu kém của từng học viên.
Du học Philippines 2023 có những khoản phí nào?
Với mô hình trọn gói học tập và ăn ở trong trường, ngoài tiền học phí bạn sẽ cần đóng luôn các khoản liên quan đến bữa ăn, ký túc xá, một số chi phí liên quan đến “giấy tờ”, thủ tục… cụ thể như sau:
1. Phí đăng ký
Tùy trường học mà bạn chọn, phí đăng ký sẽ dao động từ 100 đến 150 USD, chỉ đóng duy nhất 1 lần và không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào. Edulinks là đại diện tuyển sinh của tất cả trường Philippines, hiện tại đang có ưu đãi miễn phí đăng ký cho một số trường, vui lòng liên hệ Edulinks để nhận thông tin ưu đãi chính xác nhé.
2. Học phí (Bao gồm Tiền học + tiền ăn + ký túc xá)
Mô hình luyện tiếng Anh tại Philippines sẽ bao gồm ăn ở nội trú và học tập trong khuôn viên trường. Học sinh sẽ không phải lo lắng về việc ăn uống, dọn dẹp hay thâm chí giặt quần áo. Các trường Anh ngữ ở Philippines sẽ gộp chung bởi hầu như trường nào cũng cung cấp ký túc xá và phục vụ bữa ăn ngay trong khuôn viên trường.
Các loại phòng 1, 2, 3, hay 4 người/ phòng sẽ có mức chi phí khác nhau, ở càng nhiều người thì giá phòng sẽ càng tiết kiệm.
Một điều ảnh hưởng tới chi phí nữa đó là thành phố bạn theo học. Các trường Anh ngữ ở Cebu, Baguio hay Clark sẽ có học phí cao hơn so với các trường ở Iloilo hay Bacolod. Điều này không ảnh hưởng bởi chất lượng đào tạo mà nhìn chung so với thành phố du lịch như Cebu hay nơi có giáo viên bản ngữ như Clark thì chi phí sinh hoạt ở những nơi khác thường rẻ hơn, giúp học phí cũng có phần “dễ chịu” hơn.
Nếu ước tính thì chi phí học tập bao gồm cả ăn ở này sẽ dao động từ 1.200 đến 1.800 USD/ 4 tuần (đối với các trường ở Cebu, Clark) và từ 900 đến 1.500 USD/4 tuần đối với các trường ở Baguio, Bacolod, Iloilo. Đối với các chương trình luyện thi như IELTS, TOEIC, TOEFL, TESOL hay Business English (Tiếng Anh thương mại), đặc biệt là các khóa đảm bảo thì chi phí có thể cao hơn các khóa học thông thường. Cụ thể:
Chương trình | Học phí (USD)/ 4 tuần |
Anh văn giao tiếp ESL | 900 – 1,500 |
Luyện thi IELTS, TOEIC, TOEFL | 1,300 – 1,800 |
Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh quốc tế TESOL | 2,000 – 2,200 |
Anh văn thương mại | 1,300 – 1,800 |
(*Chi phí trên sẽ dao động tùy trường, tùy khu vực, nhận báo giá TẠI ĐÂY hoặc gọi HOTLINE : 0913 452 361 (Ms Châu) – 0919 735 426 (Ms Chi) để được hỗ trợ tốt nhất).
3 Chi phí địa phương
Ngoài học phí đã bao gồm chương trình học và ăn ở, bạn cần chuẩn bị thêm chi phí địa phương sẽ đóng sau khi sang trường, cụ thể như sau:
• Phí SSP (Study Special Permit): Giấy phép học tập
• Gia hạn Visa: Dành cho học viên du học trên 4 tuần. Tùy độ dài khóa học mà chi phí khác nhau.
• ACR – I CARD: Thẻ đăng ký cư trú cho công dân nước ngoài
• Phí điện nước: Tính theo lượng tiêu thụ hoặc cố định theo từng loại phòng
• Phí giặt giũ: Đa số các trường miễn phí
• Phí quản lý: Một số trường miễn phí, không thu
• Thẻ học viên: Thẻ ID cho học viên
• Đón tại sân bay: Tuỳ trường, mức phí sẽ khác nhau (20~50 USD). Học viên có thể tự túc nếu muốn.
• Tài liệu học tập: Tuỳ khoá học mà số lượng sách và loại sách sẽ khác nhau
• Đặt cọc ký túc xá: Sẽ được hoàn lại khi về nước
Ví dụ bảng phí địa phương trường Anh ngữ CIA, Philippines (phí này có thể thay đổi tùy theo từng trường):
Tỉ giá 1 peso ≈ 438VNĐ
Tổng các khoản chi phí này sẽ dao động từ 250 đến 300 USD/ 4 tuần. Khi học càng lâu, chi phí này càng giảm vì có nhiều khoản chỉ đóng 1 lần (Như SSP, ACR – ICard, pick up, đặt cọc…).
Thủ tục nhập cảnh tại Philippines có thể nói vô cùng đơn giản, đối với những học viên đăng ký học ngắn hạn từ 1 – 4 tuần thì được miễn phí visa 30 ngày đầu tiên.
4. Chi phí vé máy bay
Chi phí máy bay sẽ thay đổi tùy theop hãng bay và thời gian bạn mua vé. Có rất nhiều hãng hàng không tới Philippines như Philippines Airlines, Tiger (transit qua Singapore), China Airline (transit qua HongKong), Vietnam Airline… Nếu muốn tiết kiệm, học viên có thể lựa chọn hãng bay giá rẻ Cebu Pacific thì thông thường giá vé khoảng 300 đến 500 USD khứ hồi. Tuy nhiên nếu bạn mua quá gấp với ngày bay thì có theergias vẻ sẽ lên tới 800-900$/vé khứ hồi.
5. Chi phí dịch thuật và ủy quyền giám hộ (Đối với các em dưới 15 tuổi)
Học sinh dưới 15 tuổi muốn du học Philippines mà không đi cùng bố mẹ thì bắt buộc phụ huynh phải làm giấy ủy quyền giám hộ tại địa phương mà mình sinh sống. Những thủ tục này sẽ được Edulinks hướng dẫn và hỗ trợ phụ huynh tiến hành đơn giản và dễ dàng, chi phí tiết kiệm nhất.
Vậy tổng chi phí du học Philippines là bao nhiêu?
Dưới đây là bảng chi phí du học Philippines từ trường Anh ngữ ICrazy (tham khảo: ưu đãi, học phí và địa phương có thể thay đổi tùy vào thời gian nhập học của học sinh, vui lòng liên hệ TẠI ĐÂY hoặc gọi HOTLINE : 0913 452 361 (Ms Châu) – 0919 735 426 (Ms Chi) để nhận được báo giá chính xác nhất tại thời điểm bạn quan tâm).
Chi phí sinh hoạt Philippines là bao nhiêu?
Chi phí tại Philippines thường ở mức tương đương với Việt Nam. Nếu bạn biết tìm những địa điểm bán đồ cho người dân địa phương, có thể chi phí sẽ còn rẻ hơn nữa.
1. Về thức ăn và tiêu dùng
- Người Philippines rất thích ăn đồ ăn nhanh vì vậy vào những dịp cuối tuần hay khi ra ngoài bạn sẽ thấy những cửa hàng ăn nhanh khá đông đúc chủ yếu KFC, Jollibee… 100 Peso ~ 300 Peso (rẻ nhất là chicken burger steak with rice của KFC giá khoảng 100 peso).
- Nhà hàng: dao động từ 500 ~ 1.000 Peso/ 2 người
- Tiệm ăn rẻ, hay các booth bán đồ ăn ngoài đường: 50 Peso (cơm + 1 món mặn) ~ 120 Peso
- Nước uống: Miễn phí tại trường
- Dịch vụ giặt quần áo: Miễn phí tại trường (Một số trường có tính phí)
- Local markets: giá có vẻ rẻ hơn Việt Nam
- Siêu thị: giá có phần tươn đương như các bạn mua ở Việt Nam
2. Phương tiện đi lại
- Phương tiện phổ biến nhất tại Philippines hiện nay chính là xe Jeepney, dao động từ 8-10 peso tương đương 5.000 VND).
- Taxi: đi khoảng 4-5km là 150 – 180 Peso
- Grab: tùy thời điểm, giá cao hơn taxi khoảng 10% ~ 15%
- Xe buýt: tùy xa gần 12 – 18 Peso
- Train (MRT & LRT): 13 – 22 Peso
3. Các chi phí khác
Tùy theo mức chi tiêu của mỗi bạn mà chi phí phát sinh sẽ khác nhau. Thường chi phí tiêu vặt của học sinh khoảng 100-200$/tháng dành cho việc du lịch hoặc mua sắm cá nhân.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC EDULINKS
HỒ CHÍ MINH
Văn phòng 1: 121Bis Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuận
Điện thoại: 1900 636 949 – Hotline: 0919 735 426
HÀ NỘI
Văn phòng 2: 185 phố Chùa Láng, Quận Đống Đa
Điện thoại: 0983 329 681 – 0983 608 295
Văn phòng 3: 06 Tây Hồ, Phường Quảng An, Quận Tây Hồ
Điện thoại: (04) 3718 3654 – 083 8686 123
VŨNG TÀU
Văn phòng 4: Số 6 Trương Văn Bang, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu
Điện thoại: 0368400535
MỸ
Văn phòng 5: 6160 Warren Parkway Suite 100, Frisco, TX 75034, USA
Điện thoại: +12146094459
Email: info@edulinks.vn
Facebook: Du học Edulinks