![](https://edulinks.vn/wp-content/uploads/2018/06/19366631_1343698599054073_5459011528389370244_n.jpg)
SINH VIÊN PHẦN LAN NÊN CHI TIÊU NHƯ THẾ NÀO LÀ HỢP LÝ?
Tất cả sinh viên đều mong muốn tự mình vạch ra một kế hoạch chi tiêu hợp lý, ngoài tiền sinh hoạt phí, còn bao gồm các phí khác , chẳng hạn như tiền phát sinh vì những chuyến du lịch vòng quanh Phần Lan… Số tiền ấy phụ thuộc khá nhiều vào việc bạn xác định là Bạn cần chi bao nhiêu cho số tiền có thể phát sinh hằng tháng?.
Kế hoạch chi tiêu căn bản sau đây có thể phần nào giúp bạn định hình lại tài chính của mình.
◘Phí sinh hoạt : Phí sinh hoạt ở Phần Lan thuộc mức trung bình tại Châu Âu. Một du học sinh có thể chi từ 650 – 800 Eur cho một tháng ( con số này là tính bình quân, nếu như bạn dè dặt tiết kiệm hơn hoặc dư dã, chi nhiều hơn thì tất nhiên sẽ có sự chênh lệch)
◘Phí ở : từ 200 – 420 Eur/ tháng
Đây cũng là mức phí trung bình. Tùy vào căn hộ bạn mướn phòng có trang thiết bị đầy đủ hay không, nếu nhà bạn thuê không có trang thiết bị đầy đủ thì trung bình giá thuê là 200 eur/ tháng, còn nếu như nhà đã có khá đầy đủ tiện nghi thi dao động từ 250 eur / tháng trở lên.
◘Ăn uống: 300 eur/ tháng.
Những bửa ăn tại trường sẽ tiêu tốn của bạn từ 2.5- 3 eur / bữa. Thay vào đó, để giảm tiền sinh hoạt, lúc ở nhà bạn nên tự nấu ăn thay vì “lăn thân” vào hàng quán nhé. Nhưng cũng có những trường chỉ có giá cho bữa ăn trưa tầm 1.84 eur/ bữa. Khi đó bạn phải dùng “ thẻ Sinh Viên” hoặc phiếu hỗ trợ mới có thể được giảm giá
Cũng có một vài trang web hữu ích, như trang : www.numbeo.com .Ở đây, chỉ dẫn cho bạn khá tường tận giá cả ở cụ thể thành phố bạn sống, ở khắp nơi trên thế giới chứ không riêng gì Phần Lan nha!
►Cụ thể có thể thấy như hình dưới đây, có một loạt hạng mục giá cả , được cập nhật khá đầy đủ và thường xuyên, như:
Nguồn: trang numbeo.com
**Mục Nhà Hàng ( Restaurant) sẽ được phân loại kỹ hơn nào là nhà hàng đắt tiền, cửa hàng thức ăn nhanh, quán cà phê… và sẽ có mức giá trung bình cho từng loại
**Còn ở mục Thực phẩm ( Market) thì là cụ thể từng loại hoa quả, rau củ, như giá cho một lít sữa, nửa ký bột mỳ là bao nhiêu, phô mai, táo, chanh, hành ( tính theo ký)… tất cả đều được hiển thị giá rõ rang.
Nếu vạch ra được thực đơn cho từng ngày, hoặc cho một tuần và tính toán số tiền chi tiêu, bạn sẽ kiểm soát tài chính của mình rất nhiều đấy.
◘Phương tiện đi lại: 35 eur/ tháng
Tốt nhất là bạn nên chọn xe đạp hoặc đi bộ nếu như khu vực nhà trọ gần trường của bạn.
Taxi vô cùng đắt đỏ và nên hạn chế đi loại phương tiện này. Tàu cao tốc hoặc xe bus
cũng là những lựa chọn thú vị nhưng lại hạn chế về thời gian và bạn phải thực sự rành rẽ
khu vực mình đang sinh sống cũng như lich trình chay của chúng, nếu như bạn không muốn
mình bị đi lố trạm và dừng chân tại một nơi mình chã hề biết đó là đâu.
◘Chi phí phát sinh khác: xấp xỉ tầm 150 eur/ tháng
◘Chợ second –hand
Đừng tưởng chỉ có Việt Nam hoặc các nước Châu Á mới có những nơi bán đồ cũ nha. Một số nước ở Châu Âu, cụ thể là Phần Lan cũng luôn có nhiều cửa hàng hoặc khu chợ ngoài trời bán đồ cũ. Nói là đồ cũ thôi nhưng thực ra một số đồ dùng như nệm, tivi, quần áo… vẫn còn rất tốt và khá mới. Do đó, nếu bạn là một “fan” chuyên lùng đồ cũ hoặc muốn tiết kiệm tiền thì những khu chợ hoặc gian hàng như thế này quả là chính sách tuyệt vời rồi!
Nhưng cũng cần lưu ý khi mang đồ cũ về cần có những thao tác như thế nào để làm sạch lại
rồi hãy dùng nhé!
(Edulinks)